ĐẠI HỌC PHỤ NHÂN – 輔仁大學 ( ĐÀI LOAN )

Giới thiệu chung

Đại học Phụ Nhân (FUJEN CATHOLIC UNIVERSITY) – 輔仁大學 được thành lập lần đầu tiên tại Bắc Kinh vào năm 1925, sau đó được tái lập tại Đài Loan vào năm 1961. Với lịch sử 96 năm, trường hiện có 12 trường cao đẳng/ đại học, 51 chương trình đại học, 49 chương trình thạc sĩ và 12 chương trình tiến sĩ.

Đại học Phụ Nhân một trường đại học toàn diện thuộc thẩm quyền trực tiếp của Tòa thánh. Được UNESCO công nhận và có vị trí học thuật đáng nể ở Châu Âu và Châu Mỹ.

Vị trí địa lý

Đại học Phụ Nhân tọa lạc tại Số 510, Đường Zhongzheng, Quận Tân Trang, Thành phố Đài Bắc mới – Tân Bắc, Đài Loan.

Tân Bắc – Đài Bắc mới là một thành phố có nền văn hóa và cuộc sống đô thị đậm chất truyền thống. Đây được coi là một trung tâm giáo dục, kinh tế, chính trị của cả nước, đặc biệt ở nơi đây có hàng loạt những danh lam nổi tiếng và chất lượng giáo dục đứng hàng đầu châu Á.

Cơ sở vật chất

Đại học Phụ Nhân có diện tích rộng đến 35 ha, với số sinh viên lên đến gần 26.000. Khuôn viên trường rộng rãi, không khí trong lành, thoáng mát tạo cảm giác thích thú cho sinh viên mỗi khi đến trường.

Ngoài ra, FJCU cung cấp khu ký túc xá riêng biệt cho nam và nữ. Câu lạc bộ về thể thao của trường được phân chia rõ ràng theo từng khu. Tạo điều kiện cho sinh viên vận động, rèn luyện sức khỏe. Các công trình trong trường đều được đầu tư một cách nghiêm túc và được sự quan tâm đặc biệt của chính phủ.

Chương trình đào tạo

FJCU được tạo thành từ 12 trường cao đẳng và Trường Giáo dục thường xuyên (SOCE). Trường cung cấp 50 chương trình đại học, 49 chương trình thạc sĩ, 24 chương trình thạc sĩ tại chức, 12 chương trình tiến sĩ, 16 chương trình cử nhân SOCE và 1 chương trình dịch vụ hai năm.

1.    KHOA VĂN HỌC (College of Liberal Arts)

  • Văn học Trung Quốc (Department of Chinese Literature)
  • Lịch sử (Department of History)
  • Triết học (Philosophy Department)

2.    KHOA NGHỆ THUẬT (College of Art)

  • Âm nhạc (Department of Music Science)
  • Nghệ thuật ứng dụng (Department of Applied Arts)
  • Kiến trúc cảnh quan (Department of Landscape Architecture)

3.    KHOA TRUYỀN THÔNG (School of Communication)

  • Truyền thông hình ảnh (Department of Image Communication)
  • Báo chí và truyền thông (Department of Journalism and Communication)
  • Quảng cáo và truyền thông (Department of Advertising Communication)
  • Viện truyền thông đại chúng (Institute of Mass Communication)

4.    KHOA SƯ PHẠM (College of Education)

  • Giáo dục thể chất (Department of Physical Education)
  • Thư viện và thông tin (Department of Library and Information Science)
  • Cử nhân giáo dục về lãnh đạo giáo dục và phát triển công nghệ (Bachelor’s degree in Education Leadership and Science and Technology Development)

5.    KHOA Y (Medicine)

  • Y tế công cộng (Department of Public Health)
  • Tâm lý học lâm sàng (Department of Clinical Psychology)

6.    KHOA KHOA HỌC KỸ THUẬT

  • Toán (Department of Mathematics)
  • Vật lý (Department of Physics)
  • Hóa (Department of Chemistry)
  • Khoa học Đời sống (Department of Life Sciences)
  • Kỹ thuật Thông tin (Department of Information Engineering)
  • Kỹ thuật điện (Department of Electrical Engineering)
  • Chương trình tiến sĩ, viện khoa học và kỹ thuật ứng dụng (Ph.D. class at the Institute of Applied Sciences and Engineering)

7.    KHOA NGOẠI NGỮ (College of Foreign Language and Literatures)

  • Văn học Anh (Department of English Chinese Literature)
  • Ngôn ngữ và văn học Đức (Department of German Literature)
  • Ngôn ngữ và văn học Trung Quốc (Department of Chinese Literature)
  • Văn học Tây Ban Nha (Department of Spanish Literature)
  • Ngôn ngữ Nhật (Department of Japanese Literature)
  • Ngôn ngữ và văn học Ý (Department of Italian Literature)
  • Viện liên văn hóa (Cross. Cultural Institute)

8.    KHOA SINH THÁI (College of Human Ecoly)

  • Nghiên cứu trẻ em và gia đình (Department of Children and Family Studies, Institute)
  • Quản lý nhà hàng, khách sạn (Department of Food Brigade Management, Institute)
  • Khoa học thực phẩm (Department of Food Science)
  • Khoa học dinh dưỡng (Department of Nutritional Sciences)
  • Tiến sĩ dinh dưỡng (Ph.D. program in food nutrition)

9.    KHOA LUẬT (School of Law)

  • Luật tài chính và kinh tế (Department of Financial Law, Institute)

10. KHOA KHOA HỌC XÃ HỘI (Academy of Social Sciences)

  • Xã hội học (Department of Sociology)
  • Công tác xã hội (Department of Social work)
  • Kinh tế (Department of Economics)
  • Tôn giáo (Department of Religion Study)
  • Tâm lý (Department of Psychology)
  • Chương trình cấp bằng cử nhân Công giáo (A bachelor’s degree in Catholic studies)

11. KHOA QUẢN LÝ (College of Manager)

  • Quản trị kinh doanh (Department of Business Administration )
  • Kế toán (Department of Accounting )
  • Cục thống kê và thông tin – Cử nhân, Thống kê ứng dụng, thạc sĩ (Department of Statistics and Information Science )
  • Phòng Tài chính và kinh doanh Quốc tế (Department of Finance and International Business )
  • Khoa quản lý thông tin (Department of Information Management )
  • Viện nghiên cứu kinh doanh (Institute of Business Studies (Bo)
  • Thạc sĩ kinh doanh trong doanh nghiệp xã hội (Master’s degree program in social enterprise (MSE, Shoichi)
  • Cử nhân quản trị kinh doanh (Bachelor of Business Administration)

12. KHOA THỜI TRANG College of Textiles and Clothing)

  • Học viên nghiên cứu bảo tang (Department of Textiles and Clothing)
  • Chương trình thạc sĩ về quản lý thương hiệu và thời trang (MA Program in Brand and Management)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!