Đại học Sư phạm Thượng Hải (上海师范大学)

Đại học Sư phạm Thượng Hải là một trường đại học nghiên cứu công lập trực thuộc Chính phủ Nhân dân Thành phố Thượng Hải và Bộ Giáo dục Trung Quốc. Đây là trường đại học trọng điểm và là trường đại học tổng hợp về nghệ thuật tự do, có đặc điểm của giáo dục sư phạm.

Thông tin về trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

Tên tiếng Trung

上海师范大学

Tên tiếng Anh

Shanghai Normal University

Tên viết tắt

SHNU

Năm thành lập

1954

Số lượng sinh viên

>22.000

Web trường

https://www.shnu.edu.cn/

Xếp hạng toàn quốc (theo QS)

50

Địa chỉ

100 Haisi Rd, Fengxian District, Shanghai, Trung Quốc

Mã bưu điện

200233

Số điện thoại

021-64322000

Email

IToffice@shnu.edu.cn

Mã trường

10270

Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

Trường Đại học Sư phạm Thượng Hải nằm ở thành phố Thượng Hải – thành phố lớn nhất Trung Quốc về dân số và là thành phố không bao gồm vùng ngoại ô lớn nhất thế giới.

Trường Đại học Sư phạm Thượng Hải Trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

Trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

  • Tính đến tháng 12 năm 2020, trường có hai cơ sở tại Xuhui và Fengxian. Có diện tích hơn 1,53 triệu mét vuông với diện tích xây dựng hơn 680.000 mét vuông.
  • Hai thư viện có bộ sưu tập 3,323 triệu quyển. Có hơn 100 cơ sở dữ liệu văn học điện tử và 8 cơ sở dữ liệu tự xây dựng có tính chất sưu tầm. Bộ sưu tập sách cổ gần 120.000 quyển, trong đó có hơn 1.350 bản sách cổ quý hiếm. Được trao giải “Sách cổ quốc gia”, “Đơn vị bảo vệ trọng điểm” năm 2009.
  • Bảo tàng Nghệ thuật Đồ sứ Đại học Thượng Hải được xây dựng trong trường là một trong mười bảo tàng văn hóa quốc gia Trường coi trọng giáo dục quốc tế và giao lưu, hợp tác sâu rộng với nước ngoài.

Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

  • Tính đến tháng 12 năm 2019, trường có 2.917 giảng viên và 1.124 nhân viên chuyên môn.

Thành tích đào tạo trường Đại học Sư phạm Thượng Hải

  • Đứng top 10 về số lượng dự án được phê duyệt bởi các quỹ khoa học xã hội quốc gia và các dự án khoa học xã hội nhân văn của Bộ Giáo dục.
  • Gần 700 đề tài nghiên cứu cấp quốc gia
  • Gần 200 giải thưởng thành tích xuất sắc cấp tỉnh trở lên

 

 

  

Giao lưu quốc tế

  • Tính đến tháng 12 năm 2018, trường đã thiết lập mối quan hệ giao lưu và hợp tác với gần 400 trường đại học và tổ chức tại hơn 40 quốc gia và khu vực trên sáu châu lục.
  • Hợp tác với 7 trường đại học ở sáu quốc gia bao gồm Hoa Kỳ, Vương quốc Anh, Đức, Hà Lan, Nga và Pháp để tổ chức 10 dự án giáo dục hợp tác Trung-nước ngoài.
  • Tổng số sinh viên quốc tế là hơn 2.700 người.
  • Có ba Viện Khổng Tử tại Đại học Fukuyama ở Hiroshima, Nhật Bản , Đại học Botswana ở Châu Phi và Đại học Missouri ở Hoa Kỳ. [

Chuyên ngành đào tạo

Tính đến tháng 12 năm 2018, trường có 19 trường cao đẳng trung cấp. Cung cấp 88 chuyên ngành đại học, bao gồm 11 chuyên ngành triết học, kinh tế, luật, giáo dục, văn học, lịch sử, khoa học, kỹ thuật, quản lý, nông nghiệp và nghệ thuật.

STT

Khoa/ Học viện

Chuyên ngành

1

Trường nhân văn

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (Bình thường)

Lịch sử (Bình thường)

Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (Lớp cơ sở)

Ngữ văn cổ điển

khoa học lưu trữ

Lịch sử thế giới

2

Trường Điện ảnh và Truyền thông

Quảng cáo

Đài phát thanh và truyền hình

Chỉnh sửa và xuất bản

Phim chính kịch và văn học truyền hình

Màn biểu diễn

Giám đốc phát thanh và truyền hình

Nghệ thuật phát thanh và dẫn chương trình

Hoạt hình

Nhiếp ảnh

3

Học viện chủ nghĩa Mác

Giáo dục tư tưởng và chính trị

4

Khoa Triết học và Luật và Chính trị

Triết học

Pháp luật

Công tac xa hội

Sự quản lý

Lao động và an sinh xã hội

Pháp luật

Quản trị nhân sự

5

Trường ngoại ngữ

Tiếng Anh (bình thường)

Tiếng Anh

Tiếng Nhật

Tiếng Pháp

6

Học viện du lịch

Quản lý du lịch

Quản lý khách sạn

Kinh tế và Quản lý Triển lãm

7

Trường giáo dục

Giáo dục tiểu học

Quản lý Tiện ích Công cộng (Bình thường)

Công nghệ giáo dục (Bình thường)

Tâm lý học ứng dụng

8

Trường dạy tiếng Trung như một ngoại ngữ

Tiếng Trung (chỉ dành cho sinh viên quốc tế)

Giáo dục quốc tế Trung Quốc

9

Trường Khoa học Địa lý và Môi trường

Khoa học địa lý (Bình thường)

Kỹ thuật về môi trường

Khoa học Thông tin Địa lý

Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn

10

Trường Toán và Khoa học

Toán học và Toán ứng dụng (Bình thường)

Vật lý (Bình thường)

Toán học và Toán học Ứng dụng

Thông tin và Khoa học Máy tính

Số liệu thống kê

vật lý học

Vật lý ứng dụng

11

Khoa Hóa học và Khoa học Vật liệu

Hóa học (Bình thường)

Hóa học ứng dụng

Kỹ thuật và Công nghệ Hóa học

12

Trường đại học khoa học đời sống

Khoa học sinh học (Bình thường)

giáo dục khoa học

Sinh vật học

Công nghệ sinh học

Kiểm tra và an toàn thực phẩm

Nghề làm vườn (hợp tác Trung-Hà Lan)

13

Khoa Thông tin và Kỹ thuật Cơ điện tử

Khoa học và Công nghệ Máy tính (Bình thường)

Kỹ thuật thông tin điện tử

Kỹ thuật điện và tự động hóa

Kỹ thuật Truyền thông

khoa học máy tính và công nghệ

Thiết kế và sản xuất cơ khí và tự động hóa của nó

Kỹ thuật thông tin điện tử (Hợp tác Trung-Mỹ)

Thiết kế Cơ khí, Chế tạo và Tự động hóa (Hợp tác Trung-Mỹ)

Kỹ thuật dịch vụ ô tô (Hợp tác Trung-Đức)

14

Trường Kiến trúc và Kỹ thuật

Quản lý kỹ thuật

Kỹ thuật xây dựng (Kỹ thuật cầu đường)

Kỹ thuật xây dựng (hợp tác Trung-Anh)

15

Trường học kinh doanh

Kinh tế học

Quản lý tài chính

Thương mại điện tử

Định giá tài sản

Tài chính

Kỹ thuật tài chính

Bảo hiểm

Đầu tư

Quản lý tín dụng

Kinh tế (Hợp tác Trung-Mỹ)

Khoa học và Công nghệ Máy tính (Hợp tác Trung-Pháp)

Quảng cáo (Hợp tác Trung-Pháp)

Kinh tế (Hợp tác Trung-Pháp)

16

Học viện âm nhạc

Âm nhạc học (Bình thường)

Trình diễn âm nhạc

Biểu diễn âm nhạc (Hợp tác Trung-Nga)

Nghệ thuật ghi âm

Nhảy

17

Trường nghệ thuật

Mỹ thuật (Bình thường)

Hình ảnh Thiết kế truyền thông

thiết kế môi trường

Thiết kế sản phẩm

Tranh tàu

Điêu khắc

Bức tranh

18

Viện thể thao

Giáo dục thể chất

Hướng dẫn và Quản lý Thể thao Xã hội

19

Viện giáo dục mầm non Thượng Hải

giáo dục mầm non

20

Giáo dục thường xuyên

.

21

Thạc sĩ Trung tâm Quản lý Giáo dục

.

22

Trường Cao học

.

Học phí

Nói chung, học phí của các trường đại học công lập thường không quá đắt do có sự hỗ trợ của các quỹ tài chính quốc gia hoặc địa phương.

Các chuyên ngành phổ thông thường có học phí 4.000-6.000 nhân dân tệ / năm. Chuyên ngành nghệ thuật thường có học phí 8.000-10.000 nhân dân tệ / năm.

Tuy nhiên, Các trường đại học công lập cũng có quan hệ hợp tác Trung-nước ngoài. Đối với các chuyên ngành thu phí, học phí thường là 20.000-30.000 nhân dân tệ một năm hoặc thậm chí hơn một trăm nghìn nhân dân tệ. Các trường đại học tư nhân cần phải tự huy động vốn để điều hành trường, vì vậy học phí nhìn chung đắt hơn, những chuyên ngành bình thường thường 15.000-20.000 tệ / năm, 20.000-30.000 tệ, cũng có nhiều năm, và tất nhiên có những chuyên ngành nghệ thuật thì đắt hơn.

Lưu ý: Sinh viên có hoàn cảnh gia đình khó khăn có thể lựa chọn các khoản vay du học sinh toàn quốc, trả dần sau khi tốt nghiệp , trả lãi từ tài chính nhà nước, đây cũng có thể coi là chính sách ưu đãi của nhà nước đối với các thủ tục liên quan, v.v.

STT

Ngành

Chuyên ngành

Học phí (Nhân dân tệ/ năm)

1

Đại cương

Không quá 5000

2

Nghệ thuật

Biểu diễn âm nhạc (hợp tác Trung-Nga)

30.000

3

Nghệ thuật khác

10.000

4

Hợp tác Trung-nước ngoài

Trồng trọt (hợp tác Trung-Hà Lan)

Không quá 15.000

5

Kinh tế (hợp tác Trung-Mỹ)

6

Kinh tế (hợp tác Trung-Pháp)

7

Quảng cáo (hợp tác Trung-Pháp)

8

Kỹ thuật thông tin điện tử (hợp tác Trung-Mỹ)

9

Cơ khí Tự động hóa thiết kế và sản xuất (hợp tác Trung-Mỹ)

10

Kỹ thuật dịch vụ ô tô (hợp tác Trung-Đức)

11

Kỹ thuật dân dụng (hợp tác Trung-Anh)

12

Khoa học máy tính và công nghệ (hợp tác Trung-Pháp)

Học bổng

  • CIS – Học bổng Giáo viên Tiếng Trung Quốc tế
  • CSC – Học bổng Chính phủ Trung Quốc
  • Học bổng thành phố Thượng Hải

Hồ sơ apply học bổng

  1. Đơn xin học bổng
  2. Ảnh thẻ nền trắng
  3. Hộ chiếu
  4. Bảng điểm, học bạ toàn khoá
  5. Bằng tốt nghiệp/Giấy chứng nhận bậc học cao nhất
  6. Kế hoạch học tập
  7. Tài liệu khác (Giấy khen/bằng khen/chứng nhận đã tham gia các kỳ thi, hoạt động ngoại khóa…)
  8. Chứng chỉ HSK, chứng chỉ ngoại ngữ khác (nếu có)
  9. Giấy khám sức khỏe
  10. Hai thư giới thiệu
  11. Giấy xác nhận không vi phạm pháp luật

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Content is protected !!