Đại học Sư phạm Thiểm Tây là một trường đại học sư phạm trọng điểm trực thuộc Bộ Giáo dục Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Trường nằm trong siêu dự án trường Đại học “Dự án 211”.
Thông tin về trường Đại học Sư phạm Thiểm Tây
Tên tiếng Trung |
陕西师范大学 |
Tên tiếng Anh |
Shaanxi Normal University |
Tên viết tắt |
SNNU |
Năm thành lập |
1944 |
Số lượng sinh viên |
~20.000 |
Web trường |
https://www.snnu.edu.cn/ |
Xếp hạng toàn quốc (theo Cựu sinh viên) |
62 |
Địa chỉ |
Số 199, Đường Nam Trường An, Quận Yanta, Thành phố Tây An |
Mã bưu điện |
710062 |
Số điện thoại |
86-29-85308114 |
|
jwzb@snnu.edu.cn |
Mã trường |
10718 |
Vị trí địa lý trường Đại học Sư phạm Thiểm Tây
Đại học Sư phạm Thiểm Tây tọa lạc tại cố đô Tây An, tỉnh Thiểm Tây.
Cơ sở vật chất trường Đại học Sư phạm Thiểm Tây
-
Tính đến tháng 8 năm 2021, trường có 2 cơ sở Trường An và Yanta. Trường có tổng diện tích hơn 2.800 mẫu Anh.
-
21 trường cao đẳng. 18 trạm nghiên cứu sau tiến sĩ và 23 điểm ủy quyền trình độ tiến sĩ. 36 điểm ủy quyền trình độ thạc sĩ ngành bậc 1.
-
Thư viện ở hai cơ sở của trường có diện tích 57.800m2. Bộ sưu tập 4,01 triệu đầu sách giấy. Có 87 nền tảng tài nguyên điện tử và 263 cơ sở dữ liệu trong và ngoài nước.
-
Trường còn có Bảo tàng Lịch sử Trường học Ngọn nến Đỏ và Bảo tàng Giáo dục.
Chất lượng đào tạo trường Đại học Sư phạm Thiểm Tây
Toàn trường có hơn 1.980 giáo viên, 95,3% giáo viên có trình độ tiến sĩ và thạc sĩ, trong đó 75,6% có trình độ tiến sĩ, trong số giáo viên có hơn 590 giáo sư và hơn 810 phó giáo sư.
Thành tích đào tạo trường Đại học Sư phạm Thiểm Tây
Trong những năm vừa qua, Đại học Sư phạm Thiểm Tây đã:
- Thực hiện 1.228 đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh và cấp bộ trở lên
- Xuất bản 888 cuốn sách, công bố 6.733 bài báo học tập.
- Về nghiên cứu khoa học tự nhiên, đã thu được tổng cộng 803 triệu quỹ khoa học và công nghệ.
Giao lưu quốc tế
- Đại học Sư phạm Thiểm Tây tăng cường giao lưu, hợp tác đối ngoại. Liên tiếp thiết lập quan hệ hợp tác hữu nghị với hơn 170 trường đại học và tổ chức giáo dục tại 34 quốc gia gồm Mỹ, Canada, Anh, Pháp, Đức, Nga, Úc, Nhật, Nam. Hàn Quốc và Kazakhstan.
- Thực hiện nhiều hình thức trao đổi sinh viên quốc tế và hợp tác nghiên cứu.
Chuyên ngành đào tạo
Tính đến tháng 3 năm 2019, trường có 21 ngành hệ cao đẳng và 68 ngành bậc đại học.
STT |
Khoa/ Học viện |
Chuyên ngành |
1 |
Giáo dục |
Giáo dục, Công nghệ giáo dục, Giáo dục mầm non, Giáo dục đặc biệt, Quản lý dịch vụ công |
2 |
Tâm lý học |
Tâm lý học, tâm lý học ứng dụng |
3 |
Chủ nghĩa Mác |
Giáo dục tư tưởng và chính trị |
4 |
Triết học và Hành chính Chính phủ |
Triết học, Xã hội học, Luật, Quản trị, Khoa học Chính trị và Quản trị |
5 |
Nghệ thuật |
Ngôn ngữ và Văn học Trung Quốc (bao gồm các lớp cơ bản), Nghiên cứu Thư ký, Giáo dục Quốc tế Trung Quốc |
6 |
Lịch sử và Văn hóa |
Ngữ văn cổ điển, Lịch sử, Cổ vật và Bảo tàng học, Lịch sử Thế giới |
7 |
Ngoại ngữ |
Anh, Nga, Nhật, dịch, Pháp |
8 |
Âm nhạc |
Biểu diễn âm nhạc, Nhạc học, Khiêu vũ |
9 |
Nghệ thuật |
Hội họa, Mỹ thuật, Thiết kế giao tiếp thị giác, Thiết kế môi trường, Thư pháp |
10 |
Toán học và Khoa học Thông tin |
Toán học và Toán học Ứng dụng, Thông tin và Khoa học Máy tính, Thống kê |
11 |
Vật lý và Công nghệ Thông tin |
Vật lý, Khoa học Thông tin Điện tử và Công nghệ |
12 |
Hóa học và Kỹ thuật Hóa học |
Hóa học, Hóa học ứng dụng |
13 |
Khoa học vật liệu và Trường kỹ thuật |
Hóa học vật liệu, Vật liệu và thiết bị năng lượng mới |
14 |
Khoa học đời sống |
Khoa học sinh học (bao gồm các lớp cơ sở), Công nghệ sinh học, Sinh thái học |
15 |
Khoa học Địa lý và Du lịch |
Khoa học địa lý, Quản lý du lịch, Khoa học môi trường, Khoa học thông tin địa lý |
16 |
Viện thể thao |
Giáo dục thể chất, Huấn luyện thể thao |
17 |
Trường Báo chí và Tuyên truyền [32] |
Biên đạo phát thanh và truyền hình, phát thanh và lưu trữ nghệ thuật, báo chí, biên tập và xuất bản, mạng và phương tiện truyền thông mới |
18 |
Khoa học Máy tính |
Khoa học và Công nghệ Máy tính, Quản lý Thông tin và Hệ thống Thông tin, Kỹ thuật Phần mềm |
19 |
Kỹ thuật Thực phẩm và Khoa học Dinh dưỡng |
Khoa học và Kỹ thuật Thực phẩm, Chất lượng và An toàn Thực phẩm |
20 |
Kinh doanh Quốc tế |
Kinh tế, Tiếp thị, Quản lý tài chính, Quản lý nguồn nhân lực, Thương mại điện tử, Tài chính |
21 |
Học viện tiếng Trung Quốc tế |
—— |
22 |
Hải dương học |
Nuôi trồng thủy sản, Khoa học biển, Tài nguyên và Môi biển |
23 |
Quản lý |
Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quản lý hậu cần, Quản lý kinh tế nông lâm nghiệp |
24 |
Hành chính |
Hành chính, Quan hệ công chúng, Quản lý tài nguyên đất |
25 |
Du lịch |
Quản lý Du lịch, Quản lý Khách sạn, Kinh tế và Quản lý Triển lãm, Địa lý Nhân văn và Quy hoạch Đô thị và Nông thôn |
26 |
Âm nhạc và Vũ đạo |
Biểu diễn âm nhạc, Biên đạo, Nhạc học |
27 |
Mỹ thuật và Thiết kế |
Thiết kế Truyền thông Trực quan, Hội họa |
28 |
Du lịch Quốc tế |
Quản lý khách sạn, Địa lý nhân văn và Quy hoạch đô thị và nông thôn, Quản lý hành chính |
29 |
Khoa học và Công nghệ Ứng dụng |
Khoa học và công nghệ điện tử, Kỹ thuật kết nối vạn vật, Kiểm toán, Thương mại điện tử, Quản lý tài chính, Kế toán, Quản lý hành chính, Tiếng Nga |
30 |
Giáo dục thể chất |
Thể thao giải trí |
31 |
Dược |
Dược phẩm, Kỹ thuật Dược phẩm |
32 |
An ninh Không gian mạng (Mật mã) |
An toàn thông tin, Mật mã và Công nghệ, Khoa học Dữ liệu và Công nghệ Dữ liệu lớn |
33 |
Nông nghiệp và Nông thôn |
—— |
34 |
Giáo dục Quốc tế |
—— |
35 |
Giáo dục thường xuyên |
—— |
Học phí
Xem thêm thông tin về học phí của Đại học Sư phạm Thiểm Tây tại: https://www.dxsbb.com/news/56589.html
Học bổng
+ Học bổng Chính phủ Trung Quốc (CSC)
+ Học bổng Giáo viên tiếng Trung quốc tế (CIS)
+ Học bổng “Một vành đai, Một con đường” thành phố Tây An
+ Học bổng Tam Tần tỉnh Thiểm Tây