Đại Học Công Trình Cáp Nhĩ Tân là một trong những trường có chương trình đào tạo nhất nhì tỉnh Hắc Long Giang, với nhiều ngành lọt vào TOP 1 bảng xếp hạng toàn cầu ESI. Để biết thêm thông tin về ngôi trường này, mời mọi người cùng Hoa Văn GCT tìm hiểu thêm nhé!
Giới thiệu chung
Đại Học Công Trình Cáp Nhĩ Tân (HEU) trước đây được biết đến với tên gọi Học viện Kỹ thuật Quân sự Cáp Nhĩ Tân, được thành lập từ năm 1953. Vào năm 1978, được Hội đồng Nhà nước chỉ định là trường đại học trọng điểm quốc gia. Sau nhiều sự điều chỉnh và phát triển đến năm 1994 trường chính thức đổi tên thành Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân.
Trường là một trong những đơn vị đầu tiên được quyền cấp bằng tiến sĩ, thạc sĩ. Năm 1996 được xác định là một trong những đợt đầu tiên của “Đề án 211” các trường trọng điểm.
Vị trí địa lý
Trường Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân tọa lạc tại thành phố Cáp Nhĩ Tân, tỉnh Hắc Long Giang. Thành phố Cáp Nhĩ Tân với vị trí địa lý thuận lợi, là thủ phủ của tỉnh Hắc Long Giang và đồng thời cũng là một trong những thành phố lớn và phát triển của vùng phía đông bắc Trung Quốc.
Khí hậu tại thành phố Cáp Nhĩ Tân bốn mùa rõ rệt, mùa hè ở đây tương đối ngắn, còn mùa đông ở Cáp Nhĩ Tân kéo dài và tương đối lạnh.
Xếp hạng
Xếp thứ 2 trong các trường đại học có chất lượng đào tạo tốt nhất khu vực tỉnh Hắc Long Giang và đứng thứ 49 trong các trường đại học có chất lượng đào tạo giảng dạy tốt nhất Trung Quốc.
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất của Trường được đánh giá là hiện đại và có khuôn viên sạch đẹp. Trường chiếm diện tích 1,4005 triệu mét vuông, với tổng diện tích xây dựng là 1,1922 triệu mét vuông.
Trường có 23 đơn vị giảng dạy và nghiên cứu khoa học, hơn 40 cơ sở nghiên cứu khoa học, cùng với hơn 150 phòng thí nghiệm nghiên cứu khoa học và giảng dạy. Trong số đó, có 5 phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, một phòng thí nghiệm kỹ thuật quốc gia và 1 trung tâm nghiên cứu kỹ thuật chung cấp quốc gia và địa phương.
Thư viện của Trường đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân có hơn 7,4638 triệu đầu sách, trong đó có 2,7365 triệu đầu sách in. Ngoài ra, tại đây còn có nhiều cơ sở dữ liệu tiếng Trung và nước ngoài như SCI, EI, IEL,…Cùng với nhiều tạp trí điện tử toàn văn tiếng Trung và nước ngoài cũng như sách điện tử tiếng Trung và nước ngoài. Thư viện Trường hiện lưu trữ hơn 12,996 triệu luận văn điện tử tiếng Trung và tiếng nước ngoài để phục vụ quá trình nghiên cứu của giảng viên, sinh viên và các nghiên cứu sinh tại trường.
Ký túc xá của Trường hiện nay ký túc xá quốc tế dành cho du học sinh ước tính có khoảng 700 phòng với hơn 1000 chỗ ở. Mỗi phòng đều được trang bị đầy đủ các tiện ích như Tivi, tủ lạnh, thiết bị hỗ trợ internet cũng như nội thất cơ bản. Ngoài ra còn có phòng giặt chung, phòng bếp chung và phòng tập thể thao.
Chuyên ngành giảng dạy
Một số ngành dào tạo thế mạnh của trường Đại học Công trình Cáp Nhĩ Tân có thể kể đến như: khoa học vật liệu, kỹ thuật, vật lý, hóa học, khoa học máy, môi trường và sinh thái, ký thuật cơ khí, kỹ thuật quang học,…
Chất lượng và thành tích đào tạo
Hiện nay, trường có 6 ngành lọt vào TOP 1 bảng xếp hạng toàn cầu ESI, trong đó có 1 ngành đạt lọt TOP 1 cùng với một ngành trọng điểm quốc gia cấp 1 và 1 ngành trọng điểm quốc gia cấp 2.
Học bổng
Học bổng CSC
- Học bổng song phương của chính phủ Trung Quốc ( loại A)
- Chương trình tự chủ tuyển sinh sau đại học (loại B)
- Chương trình học bổng hàng hải của chính phủ Trung Quốc
- Dự án Học bổng năng lượng nguyên tử
Học bổng CIS
- Chương trình Bồi dưỡng Hán Ngữ ngắn hạn – 1 kỳ tiếng
- Chương trình Bồi dưỡng Hán Ngữ ngắn hạn – 1 năm tiếng
- Chương trình Đại học ( khoảng 4-5 năm học)
Học bổng trường
- Hạng toàn phần: miễn phí tiền học phí và hỗ trợ phí sinh hoạt tùy theo chương trình đào tạo
- Hạng nhất: bao gồm 100% học phí
- Hạng hai: bao gồm 50% học phí
Học phí
Phí ghi danh: ~260 – 400 tệ/người tùy theo chương trình học.
Học phí:
Chương trình bồi dưỡng ngắn hạn: 7000 tệ/học kỳ
Chương trình Đại học: từ 16.000 – 22.000 tệ/năm tùy theo ngành học
Chương trình Thạc sĩ: 27.000 – 33.000 tệ/năm tùy theo ngành học
Chương trình Tiến sĩ và hậu Tiến sĩ: 35.000 – 42.000 tệ/ năm tùy theo ngành
Bảo hiểm y tế: 400 tệ/kỳ, 800 tệ/năm
Chi phí ký túc xã:
Thuê ngắn hạn: ~50 – 100 tệ/người/ngày
Thuê dài hạn: ~400 – 1.200 tệ/người/tháng